Hàng hóa xuất khẩu sang Canada tăng trưởng mạnh

Canada với kim ngạch nhập khẩu hàng hóa mỗi năm gần 500 tỷ USD, Canada là một thị trường hết sức hấp dẫn đối với các doanh nghiệp khắp nơi trên thế giới cũng như đối với thị trường Việt Nam. Tuy nhiên, sự hấp dẫn này cũng đồng nghĩa với sự cạnh tranh khốc liệt. Mặc dù vậy, hàng Việt Nam xuất khẩu sang Canada vẫn liên tục tăng, 8 tháng đầu năm nay kim ngạch tăng 40,38% so với cùng kỳ năm ngoái, đạt mức 1,31 tỷ USD.

Có 4 nhóm hàng xuất khẩu sang Canada đạt kim ngạch trên 100 triệu USD 8 tháng đầu năm, đó là: hàng dệt may, thủy sản, giày dép và máy vi tính, điện tử; trong đó, hàng dệt may dẫn đầu với 328 triệu USD, chiếm 25,02% trong tổng kim ngạch, tăng 33,61% so với cùng kỳ; tiếp đến thủy sản 144,46 triệu USD, chiếm 11,02%, tăng 42,8%; giày dép 120,29 triệu USD, chiếm 9,18%, tăng 14,46%; máy vi tính điện tử 114,17 triệu USD, chiếm 8,71%, tăng 38%.

Xét về mức tăng trưởng xuất khẩu 8 tháng đầu năm nay sang Canada, hầu hết các nhóm hàng đều đạt mức tăng trưởng dương về kim ngạch; trong đó tăng mạnh ở các nhóm hàng sau: Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện (+91,31%), cao su (+57,43%), sản phẩm mây, tre, cói thảm (+48,49%), thuỷ sản (+42,8%), cà phê (+42,16%), máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng (+40,63%).

Để đẩy mạnh xuất khẩu sang thị trường Canada, các doanh nghiệp cần chú ý: Canada là một thị trường cạnh tranh hết sức khốc liệt, nên các nhà xuất khẩu lưu ý dù xảy ra một thất bại nhỏ người mua hàng cũng sẽ nhanh chóng chuyển sang nhà cung cấp khác. Vì vậy, xây dựng lòng tin với khách hàng được coi là yếu tố quan trọng trong quá trình doanh nghiệp Việt Nam thâm nhập vào thị trường Canada. Theo đó, điều đầu tiên doanh nghiệp phải xây dựng một trang web phong phú, dễ sử dụng. Đồng thời luôn tạo điều kiện để nhà nhập khẩu Canada liên lạc được ngay với nhà xuất khẩu. Ngoài ra, doanh nghiệp phải cung cấp mẫu mã đúng yêu cầu và thời hạn qui định. Mặt khác, những thông tin chính xác và theo dõi cuộc gọi đặt hàng sớm cũng như giấy chứng nhận phân tích hàng hóa, hình ảnh trong quá trình sản xuất là những điều kiện cần và đủ giúp doanh nghiệp xuất khẩu thành công vào Canada.

Số liệu Hải quan xuất khẩu sang Canada 8 tháng năm 2014. ĐVT: USD

Mặt hàng

8T/2014

8T/2013

8T/2014 so cùng kỳ(%)

Tổng kim ngạch

       1.310.709.208

       933.675.227

+40,38

Hàng dệt may

           327.996.869

        245.487.360

+33,61

Hàng thuỷ sản

           144.461.872

        101.165.783

+42,80

Giày dép các loại

           120.293.759

        105.097.519

+14,46

Máy vi tính,sản phẩm điện tử và linh kiện

           114.174.456

          82.720.870

+38,02

Gỗ và sản phẩm gỗ

             97.015.528

          75.286.088

+28,86

Phương tiện vận tải và phụ tùng

             83.280.403

          77.694.235

+7,19

Hạt điều

             49.789.753

          41.961.843

+18,65

Kim loại thường khác và sản phẩm

             38.914.727

                        –

*

Túi xách, ví, va li, mũ ô dù

             32.617.631

          23.583.758

+38,31

Sản phẩm từ sắt thép

             31.492.859

          22.533.526

+39,76

Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác

             30.520.713

          21.702.569

+40,63

Vải mành, vải kỹ thuật khác

             14.444.184

                        –

*

Sản phẩm từ chất dẻo

             13.195.565

          13.009.576

+1,43

Cà phê

             11.398.612

            8.018.309

+42,16

Hàng rau quả

             11.342.985

            9.775.179

+16,04

Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận

             10.464.982

                        –

*

Hạt tiêu

               8.920.556

            6.444.343

+38,42

Cao su

               5.518.440

            3.505.356

+57,43

Sản phẩm mây, tre, cói thảm

               5.188.714

            3.494.423

+48,49

Chất dẻo nguyên liệu

               4.597.908

            3.545.247

+29,69

Bánh kẹo và sản phẩm từ ngũ cốc

               3.991.498

            4.192.894

-4,80

Thủy tinh và sản phẩm từ thủy tinh

               3.138.026

            2.662.178

+17,87

Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện

               2.904.900

            1.518.441

+91,31

Sản phẩm gốm sứ

               2.068.629

            2.628.943

-21,31

Theo Bộ Công Thương