Hồi xưa, CV tiếng Anh còn hiếm lắm, chỉ cần “chém gió” mấy từ thông thường là đã nổi bật giữa đám đông rồi. Ngày nay, ngoài các mẫu CV ấn tượng và thì viết CV xin việc bằng tiếng Anh gần như là điều bắt buộc đối với các bạn xin việc, cho nên những từ tiếng Anh bình thường ngày trước không còn đủ sức mạnh để làm bạn tỏa sáng nữa. Vậy thì hãy thử dành 1 ngày chủ nhật để “tân trang” lại CV của mình bằng những từ hay, chuyên nghiệp, và được các nhà tuyển dụng ưa thích sau đây nhé.
Trong CV của bạn có câu nào như thế này không: “I was in charge of a project”? Bây giờ ai cũng ghi vậy hết đó, sao không thử những từ sau đây:
- I led a project.
- I chaired a project.
- I executed a project.
- I oversaw a project.
Vậy có câu này nữa không, đặc biệt đối với các bạn đã làm chủ một dự án nào đó: “I created a project”? Hãy thử những từ “kêu” hơn sau đây:
- I brought to life a project.
- I formed a project.
- I initiated a project.
- I pioneered a project.
Đối với nhiều bạn làm sales, chắc các bạn cũng đã quen thuộc với câu này: “I increased sales/revenue.” Hãy thay thế từ bôi đen thành vài từ mới chuyên nghiệp hơn, như là:
- I boosted sales/revenue.
- I lifted sales/revenue by 200%.
Còn nếu như bạn đã quản lý 1 team, và đã quá quen với câu: “I managed a team”, thì hãy thêm chút màu sắc để thể hiện rõ hơn vai trò quản lý của bạn:
- I mentored a team.
- I motivated a team.
- I trained a team.
Cuối cùng, nếu bạn làm việc chăm chỉ và đã kết nối thành công với rất nhiều đối tác, tại sao không nhấn mạnh thành công này hơn với những từ sau đây, thay vì chỉ là “I was responsible for 3 new partners”:
- I successfully acquired 3 new partners.
- I successfully secured 3 new partners.
Nếu bạn vẫn chưa hài lòng lắm với nhiều từ còn lại trong CV của mình, hãy thử truy cập vào trang webhttp://www.thesaurus.com/ và tìm một từ đồng nghĩa hay hơn, hấp dẫn, và chuyên nghiệp hơn để bỏ vào CV của mình nhé.
Theo Vietnamworks