HƯỚNG DẪN LẬP HỒ SƠ C/O

Một bộ hồ sơ C/O gồm các chứng từ sau:

  1. Ðơn đề nghị cấp C/O (1 bản, theo mẫu)
  2. Các tờ C/O đã kê khai hoàn chỉnh : tối thiểu 4 bản (1 bản chính và 1 bản copy đơn vị C/O chuyển khách hàng, 1 bản copy đơn vị C/O lưu, 1 bản copy cơ quan cấp C/O lưu. Riêng form ICO làm thêm 1 bản First copy để VCCI chuyển cho Tổ chức cà phê quốc tế ICO).
  3. Các chứng từ xuất khẩu (chứng minh hàng xuất khẩu từ Việt Nam)

+ Giấy phép xuất khẩu (nếu có)
+ Tờ khai hải quan hàng xuất
+ Giấy chứng nhận xuất khẩu (nếu có)
+ Invoice (hoặc invoice có thị thực VISA đối với hàng dệt may XK sang Hoa Kỳ quản lý hạn ngạch)
+ Vận đơn

  1. Các chứng từ giải trình và chứng minh nguồn gốc xuất xứ Việt Nam của hàng hóa:

+ Chứng từ mua bán, ủy thác xuất khẩu,. thành phẩm.
+ Ðịnh mức hải quan (nếu có)
+ Bảng kê khai nguyên liệu sử dụng (Tham khảo ở dưới)
+ Chứng từ nhập, hoặc mua nguyên liệu
+ Quy trình sản xuất tóm tắt (trong trường hợp quy định xuất xứ có quy định liên quan, hoặc khi các chứng từ khác chưa thể hiện rõ xuất xứ của hàng hóa).
+ Giấy kiểm định (hoặc giám định) của cơ quan chuyên ngành chức năng (trong trường hợp quy định xuất xứ có quy định liên quan, hoặc khi các chứng từ khác chưa thể hiện rõ xuất xứ của hàng hóa).

* Ngoài ra, trong trường hợp cần thiết để làm rõ xuất xứ hàng hóa, VCCI có thể yêu cầu xuất trình thêm các chứng từ khác như công văn giải trình một vấn đề cụ thể, hợp đồng, L/C, . hoặc các mẫu vật, mẫu hình của sản phẩm, nguyên liệu sử dụng, hoặc tiến hành kiểm tra thực tế sản xuất sản phẩm,..

* Ðối với các đơn vị lần đầu xin C/O, cần phải lập và nộp thêm Hồ sơ đơn vị C/O (Thương nhân, Tổ chức, Cá nhân; Danh mục cơ sở sản xuất; Đăng ký đại diện liên hệ, ký trên chứng từ hồ sơ C/O và mẫu dấu, chữ ký). Các thay đổi trong quá trình hoạt động phải thông báo kịp thời để lưu bổ sung vào hồ sơ.

* Các chứng từ do cơ quan khác phát hành (vận đơn, tờ khai hải quan, giấy phép xuất khẩu,.) đơn vị nộp bản photo sao y, và xuất trình bản chính để đối chiếu.

* Hồ sơ C/O đơn vị phải lưu đầy đủ (ít nhất như bộ đã nộp tại VCCI) trong thời gian tối thiểu 5 năm, và phải lưu bản C/O copy mộc đỏ do VCCI cấp (bản photo sao y chỉ có giá trị tham khảo, không có giá trị đối chiếu).

* Lưu ý : cần phải khai báo chính xác trên tất cả các chứng từ liên quan đến việc cấp C/O. Nội dung các chứng từ phải xác thực, hợp lệ và thống nhất.

MẪU BẢNG KÊ KHAI NGUYÊN LIỆU SỬ DỤNG

A- HÀNG CÓ XUẤT XỨ THUẦN TÚY VIỆT NAM
Mẫu áp dụng chung cho tất cả các form A, B, T, ICO, MEXICO, …

 

B- HÀNG CÓ XUẤT XỨ KHÔNG THUẦN TÚY VIỆT NAM
I- XUẤT XỨ ƯU ĐÃI
1- C/O FORM A: – AUSTRALIA – RUSSIA, BELARUS  
  – NEW ZEALAND – EU, SWITZERLAND, NORWAY, TURKEY  
  – CANADA – JAPAN

 

2- C/O FORM GSTP: – TIÊU CHÍ B    
  – TIÊU CHÍ C
II- XUẤT XỨ KHÔNG ƯU ĐÃI : Dùng cho các form B, T, ICO, MEXICO, VENEZUELA, PERU.
1- Hàng xuất thuộc DANH MỤC HÀNG HÓA THEO TIÊU CHÍ CHUYỂN ĐỔI CƠ BẢN
– Xuất xứ xác định chỉ qua tiêu chí về HS
– Xuất xứ xác định qua tiêu chí tỷ lệ % của giá trị
* Lưu ý: trường hợp tiêu chí chuyển đổi cơ bản có đề cập về công đoạn sản xuất thì phải có thêm
giải trình rõ quá trình sản xuất sản phẩm thực hiện tại Việt Nam đáp ứng quy định này (bằng Quy trình
sản xuất tóm tắt thể hiện trực tiếp dưới bảng kê, khai trên đơn C/O, hoặc thể hiện riêng)
(xem mẫu Quy trình sản xuất tóm tắt)    
  2- Hàng xuất không thuộc DANH MỤC & xuất xứ xác định theo tiêu chí chuyển đổi HS 4 số    
  3- Hàng xuất không đáp ứng chuyển đổi HS 4 số, nhưng đáp ứng tỷ lệ mở rộng 15%
* Lưu ý: Các C/O cấp bởi Bộ Công thương (C/O form A hàng giày dép XK đi EU, form D, E, S, AK), thủ tục chứng từ cụ thể theo quy định của Bộ Công thương.

 

Tài liệu đính kèm: Cẩm nang C/O – C/O Handbook

Theo Vietforward.